GIỚI
THIỆU TRƯỜNG
THCS Cầu Kiệu được thành lập năm 1991 sau khi được
tách ra từ trường cấp 1&2 Trung Nhất. Trường được mang tên một trận đánh lịch
sử trong thời kỳ kháng chiến chống Thực dân Pháp tại chân Cầu Kiệu.
Trường THCS Cầu Kiệu có 74 CB, GV - CNV và 1421 học
sinh trong khuôn viên 1.700m2 tọa
lạc tại số 244 đường Phan Đình Phùng, phường 1, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ
Chí Minh.
Trường THCS Cầu Kiệu là một trong những trường công
lập có hiệu suất đào tạo cao của quận Phú Nhuận. Nhiều năm liên tục tỷ
lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%, trong đó tỷ lệ trúng tuyển vào các
trường PTTH đạt từ 80% trở lên. Bên cạnh đó, trường còn đạt nhiều thành tích cao
trong các mặt hoạt động khác. Nhà trường đã vinh dự được nhận Huân chương lao
động hạng Ba của Chủ tịch nước naêm 2005 vaø Huân chương lao động hạng Nhì của Chủ tịch nước naêm 2012.
Tiếp tục truyền thống giáo dục hiệu quả của Nhà
trường, trong xu thế hội nhập và phát triển, trường THCS Cầu Kiệu xây dựng
chiến lược phát triển giáo dục Nhà trường trong giai đoạn từ 2010 – 2020 nhằm
từng bước nâng cao chất lượng giáo dục xây dựng trường THCS Cầu Kiệu trở thành
trường Tiên tiến chất lượng cao, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của quận
nhà nói riêng và thành phố nói chung.
I- PHÂN
TÍCH MÔI TRƯỜNG :
1- Môi
trường bên trong :
1.1. Mặt
mạnh :
Học sinh:
- Có nhiều học sinh
khá giỏi ( 75%) – Chăm, ngoan (95% hạnh kiểm tốt).
- Được PGD&ĐT đầu tư 02 lớp/ mỗi khối đầu vào có
chất lượng cao.
- PHHS quan tâm tới việc học tập của con em và chất
lượng giáo dục của trường.
Đội ngũ :
- 100% giáo viên đạt chuẩn đào tạo ( 05 CB-GV đạt
trình độ Thạc sĩ).
- Tập thể giáo viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách
nhiệm, yêu thương học sinh.
CSVC –
Tài chính :
- Trường có khuôn viên rộng (1.700m2)
- Đầu tư thêm trang thiết bị hiện đại, các phương tiện
thiết yếu phục vụ đổi mới Dạy -Học.
Lãnh đạo
– quản lý :
- Lãnh đạo đoàn kết,
sáng tạo, trách nhiệm cao, luôn vì tập thể, luôn giữ gìn uy tín và
truyền thống Dạy giỏi – Học giỏi. Quyết tâm đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
- Quan tâm chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đội
ngũ.
- Hoạt động giáo dục, thi đua của trường có nề nếp,
tất cả các bộ phận, các chức danh đều có quy trình làm việc .
- Tài chính minh bạch – Không lạm thu – Chi tiêu tiết
kiệm.
1.2. Mặt
yếu :
Học sinh
:
- Một bộ phận không ít học sinh con gia đình lao động,
bố mẹ ly hôn gây khó khăn cho công tác giáo dục.
- Sân chơi nhỏ hẹp không tổ chức được các hoạt động
tập thể.
- Ít thời gian chơi thể thao hoặc vận động à thể lực hạn chế.
Giáo viên
:
- Đội ngũ lớn tuổi sức khỏe hạn chế, còn tâm lý ngại
đổi mới.
CSVC –
tài chính :
- Trang thiết bị hiện đại trên các phòng học còn thiếu
so với yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượg giáo dục.
- Thiếu phòng học bộ môn (Nhạc, Họa…) phòng thực hành,
thí nghiệm còn ít, so với yêu cầu giảm lý thuyết, tăng thực hành.
- Thư viện, phòng Y tế, căn tin chưa đạt chất lượng
cao.
- Nguồn thu còn hạn hẹp – không lo được một cách chu
đáo điều kiện Dạy – Học cho Thầy – Trò.
- Hệ thống nhà vệ sinh chưa hiện đại, thiếu nhân sự
phục vụ.
Lãnh đạo
– quản lý :
- Còn tâm lý
thận trọng, chưa mạnh dạn mạo hiểm, đột phá.
2. Môi
trường bên ngoài :
2.1. Cơ
hội :
Cơ chế -
chính sách :
- Quan điểm của Đảng : “Giáo dục là Quốc sách hàng đầu” – Có chính sách ưu tiên đầu tư cho
giáo dục.
- Nghị Quyết 05/2005/NQ-CP về “Xã hội hóa các hoạt động giáo dục” là cơ sở pháp lý để huy động
mọi nguồn lực.
- Nghị quyết 43/2006/NQ-CP quy định “Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập”. Giúp trường chủ động, linh hoạt trong tổ chức bộ máy, sử
dụng, quản lý nhân sự và điều hành mọi hoạt động trong trường hiệu quả nhất .
Kinh tế :
- Xu thế toàn cầu hóa giúp mở rộng quan hệ giao lưu,
học hỏi, kinh nghiệm hợp tác giáo dục, liên kết giáo dục với các trường trong
khu vực và quốc tế.
- Trang thiết bị giảng dạy, đồ dùng dạy học ngoài thị
trường … đa dạng, hiện đại, cung ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo
dục .
Văn hóa –
Xã hội :
- Đời sống và dân trí của người dân nâng cao, quan tâm
nhiều hơn cho giáo dục và chất lượng học tập của con em.
- Lãnh đạo Phòng GD-ĐT, lãnh đạo Quận ủy-UBND rất quan
tâm tạo điều kiện thuận lợi để có CSVC khang
trang ( dự kiến xây dựng trường mới rộng 8.000 ha tại khu Rạch Miễu)
2.2.
Thách thức :
Chính
sách :
- Chế độ lương và ưu đãi đối với giáo dục tuy đã được
nhà nước quan tâm nhưng còn thấp so với lao động của người thầy – một bộ phận đội
ngũ chưa toàn tâm, toàn ý với trường, với trò.
- Nghị định 43 về giao quyền tự chủ cho đơn vị giáo
dục công lập, nhưng chưa triệt để, chưa tạo được chủ động thực sự- Nhất là tự
chủ về tài chính và nhân sự.
Kinh tế :
- Một bộ phận phụ huynh, học sinh trường là nhân dân
lao động nghèo thu nhập thấp, cuộc sống không ổn định .
- Kinh tế thị trường với những mặt trái, dễ làm cho
học sinh coi trọng vật chất –Thực dụng .
- Sự bùng nổ của CNTT, cùng với mạng Internet chứa
đựng rất nhiều yếu tố phức tạp, học sinh dễ nhiễm các sinh hoạt văn hóa không
lành mạnh .
Văn hóa –
Xã hội :
- PHHS và xã hội có những yêu cầu cao đối với chất
lượng giáo dục của trường, đòi hỏi đội ngũ phải giỏi chuyên môn, vững nghiệp
vụ, có đạo đức nghề nghiệp.
- Báo chí đôi
khi chưa thực sự hiểu và ủng hộ giáo dục, bài viết còn tính chủ quan, ảnh hưởng
không tốt đến hoạt động giáo dục vốn đã rất khó khăn tại các cơ sở trường học .
I- BẢNG THỐNG KÊ
THÀNH TÍCH HỌC SINH
Từ năm học
2004 – 2005 đến năm học 2009 – 2010
1-THÀNH
TÍCH HỌC TẬP
|
Nội
dung
|
Năm
2005-2006
|
Năm
2006-2007
|
Năm
2007
- 2008
|
Năm
2008
- 2009
|
Năm
2009
- 2010
|
Tổng số học sinh
|
1567
|
1566
|
1561
|
1453
|
1453
|
Kết quả lên lớp
|
1567
|
1564
|
1555
|
1434
|
1433
|
Kết quả tốt nghiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Hạnh kiểm tốt
|
90,8%
|
82,8%
|
82,9%
|
84,1%
|
84,1%
|
Hạnh kiểm khá
|
5,9%
|
13,3%
|
13,5%
|
15,4%
|
15,3%
|
Học sinh học lực Giỏi
|
68,2%
|
50,6%
|
46,2%
|
46,7%
|
46,7%
|
Học sinh giỏi Tp
|
37
|
52
|
58
|
43
|
29
|
Học sinh giỏi Quốc gia
|
|
|
|
01
|
01
|
Hiệu suất đào tạo
|
100%
|
98%
|
99%
|
98%
|
98%
|
Thủ khoa TN, ĐH
|
|
|
|
|
|
2-THÀNH TÍCH THỂ DỤC THỂ
THAO
|
|
|
Năm
2005-2006
|
Năm
2006-2007
|
Năm
2007
- 2008
|
Năm
2008
- 2009
|
Năm
2009
- 2010
|
|
Huy Chương Vàng
|
|
|
|
|
|
Huy Chương Bạc
|
|
|
|
|
|
Huy Chương Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- TÌNH HÌNH GIÁO VIÊN
|
Nội
dung
|
Năm
2005-2006
|
Năm
2006-2007
|
Năm
2007 -
2008
|
Năm
2008
- 2009
|
Năm
2009
- 2010
|
Giáo
viên đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Giáo
viên trên chuẩn
|
70%
|
77%
|
80%
|
85%
|
90%
|
Lao động
Tiên tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Chiến sĩ
thi đua cấp cơ sở
|
10
|
12
|
14
|
12
|
16
|
Chiến sĩ
thi đua cấp Tp
|
01
|
03
|
01
|
01
|
01
|
Giải Võ
Trường Toản
|
00
|
00
|
01
|
00
|
01
|
Nhà giáo
ưu tú
|
00
|
00
|
00
|
00
|
01
|
II- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC :
1. Tầm nhìn :
Trường THCS Cầu Kiệu là một trong những trường công lập Tiên tiến có
chất lượng cao của quận. Học sinh phát triển toàn diện, có tri thức, có đạo đức
và có khả năng hội nhập cao .
2. Sứ mệnh :
Đào tạo ra những học sinh : “ Chăm ngoan, có tri thức, đạo đức ” .
3. Hệ thống giá trị :
Giáo viên
|
Học sinh
|
-TRÁCH NHIỆM -CHÍNH TRỰC -
BAO DUNG - ĐỘ
LƯỢNG
|
- HỌC GIỎI - CÓ VĂN HÓA - TỰ TIN - SÁNG TẠO
|
-TÔN TRỌNG - TỰ TRỌNG
- HỢP TÁC - CHIA SẺ
|
- NĂNG ĐỘNG - HỢP TÁC - THÍCH ỨNG - HỘI NHẬP
|
- CHỦ ĐỘNG - SÁNG TẠO - ĐỔI MỚI
|
- TRUNG THỰC-NHÂN ÁI- KHÁT VỌNG VƯƠN LÊN
|
III- XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC :
1. Mục tiêu chung :
Xây dựng một nền giáo dục tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc, làm nền
tảng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển bền vững đất nước.
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp thời đại, có tư duy độc lập, sáng tạo, chủ động và trách nhiệm.
2. Mục tiêu cụ thể :
v
Tập trung xây
dựng, phát triển văn hóa nhà trường : Chia sẻ, hợp tác
v
Học sinh có đạo
đức, học giỏi, tự giác, hứng thú và sáng tạo. Tỉ lệ trúng tuyển vào các trường THPT cao.
v
Nâng tỉ lệ đạt
giải học sinh giỏi cấp quận và thành phố.
v
Học sinh có ý
thức tự hào dân tộc, động cơ học hành đúng đắn : Học giỏi, học thành tài để
phụng sự đất nước.
v
Xây dựng môi
trường, điều kiện làm việc thân thiện, hiện đại, khoa học – Gv làm việc tận
tâm, trách nhiệm, hết lòng vì học sinh .
v
Khẳng định uy tín
và truyền thống “Dạy giỏi – Học giỏi”
của Thầy và Trò nhaø
trường
3. Một số vấn đề cần tập trung giải quyết :
3.1. Tạo điều kiện
Dạy – Học và làm việc tiện nghi, đầy
đủ, hiện đại, phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp, nâng cao hiệu quả, chất
lượng Dạy – Học
- Tăng cường
trang thiết bị phục vụ đổi mới (Máy vi tính, tivi, máy chiếu,…)
3.2. Giảm sĩ số
học sinh lớp :
- 2010- 2011
: Giảm 40hs (14 x 40 = 560hs + 100hs lớp chuyên) = 660 hs
-
2011-2012 : Giảm 35hs (14 x 35 = 490hs + 100hs lớp chuyên) = 590 hs
-
2012-2013 : Giảm 30hs (14 x 30 = 420hs + 100hs lớp chuyên) = 520 hs
3.3. Tăng cường, trẻ hóa, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên đủ tâm, đủ tầm, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và thành tích các
giải học sinh giỏi các cấp, phaùt
triển thể chất, giáo dục toàn diện, giáo dục truyền
thống cho học sinh .
3.4. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ số liệu, chặt chẽ. Sử dụng mạng quản lý nội bộ,
liên kết thông tin thông suốt giữa các bộ phận.
+ Xây dựng Thư viện điện tử đạt chuẩn.
+ Nâng cao chất lượng thông tin và tính hiệu quả của
Website, mail
3.5. Xây dựng cơ
cấu tổ chức tinh gọn, hợp lý, hiệu quả, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và
đồng bộ về cơ cấu.
3.6 . Xây dựng và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm và nhân sự. Cải tiến
chế độ lương, thưởng, mức thu học phí hợp lý, thu hút giáo viên giỏi. giáo viên
toàn tâm, toàn ý với học sinh và công việc trường, giáo viên sống được bằng thu
nhập của trường.
IV- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC :
1- Công tác giáo dục nhận thức tư tưởng :
Định hướng 2020
Lãnh đạo, cùng các
đoàn thể chính trị trong nhà trường, làm tốt công tác chính trị tư tưởng, nắm
vững đường lối phát triển giáo dục của Đảng. Xây dựng bầu không khí làm việc Dân
chủ - Đoàn kết – Hợp tác – Đổi mới .
Tập trung xây dựng
thế hệ học sinh của trường có tinh thần dân tộc mạnh mẽ, sống có lý tưởng , có
trách nhiệm, có trí tuệ, trung thực, văn minh, nghĩa tình, bản lĩnh và có tác
phong công nghiệp.
Nhiệm vụ cụ thể :
v Quán triệt sâu, rộng trong
toàn Hội đồng Sư phạm yêu cầu cấp bách và tinh thần đổi mới nhà trường.
v
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,
nâng cao ý thức trách nhiệm, hết lòng hết sức phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân
dân”.
v
“Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”.
v
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm giáo dục đạo đức, hình thành nhân cách và rèn kỹ
năng sống cho học sinh.
Biện pháp thực hiện :
v
Định hướng các
hoạt động giáo dục theo đúng chủ trương đường lối chính sách của Đảng nhằm nâng
cao và tạo sự thống nhất trong nhận thức chính trị của giáo viên và học sinh.
v
Kịp thời phổ
biến, quán triệt đầy đủ Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước tới Đảng viên,
Cán bộ - Công nhân viên và Học sinh.
v
Xây dựng quy chế
thực hành tiết kiệm, chống tiêu cực và lãng phí trong nhà trường, chống chủ
nghĩa bình quân.
v
Tổ chức tốt các
sinh hoạt chính trị, mời báo cáo viên báo cáo tình hình thời sự theo chuyên đề.
v
Thực hiện các hoạt động giáo dục truyền thống
“về nguồn” chào mừng các ngày lễ trong năm, yêu cầu tất cả các thành viên tham
dự.
v
Tổ chức tham quan
di tích lịch sử, căn cứ kháng chiến, danh lam thắng cảnh, kết hợp nghỉ ngơi cho
CB – GV – CNV. Đây là hình thức giáo dục nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.
v
Đa dạng hóa phương pháp, hình thức dạy môn Sử,
môn GDCD => học sinh giỏi lịch sử Dân tộc và lịch sử Đảng.
v
Củng cố phòng truyền thống, thực hiện 1 tiết
dạy về truyền thống trường cho học sinh khối 6.
v
Đưa nội dung cuộc vận động “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép vào giảng dạy một số môn học
chính khóa (Công dân, Sử, Văn) và họat động ngòai giờ lên lớp.
2–
Công tác dạy và học :
Định
hướng 2020 :
Là trường học có môi trường giáo dục đáng tin cậy, có chất lượng giảng
dạy và học tập tốt trong quận. Có môi trường văn hóa, thân thiện, trang thiết
bị hiện đại, khuyến khích thầy và trò phát huy tối đa năng lực, trí tuệ cá nhân
trong Dạy và Học. Dạy và học đảm bảo theo 4 tiêu chí “Học để biết – Học để làm – Học
để chung sống – Học để tự hoàn thiện”.
Với
phương pháp giáo dục chủ đạo : Lấy học sinh làm trung tâm, coi trọng cá thể hóa
giáo dục và phương pháp làm việc nhóm.
Nhiệm vụ cụ thể :
v Đổi mới mạnh mẽ phương pháp
Dạy – Học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng táo, hợp tác, giảm
lý thuyết, tăng thực hành, tăng thời gian và khả năng tự học của học sinh.
v
100% học sinh đạt
chuẩn kiến thức phổ thông. Học sinh của trường có tỉ lệ đậu vào các trường THPT
cao
v
Nâng cao chất
lượng và thành tích đào tạo học sinh giỏi.
v
Học sinh thông
hiểu lịch sử dân tộc, lịch sử Đảng – Sử dụng thành thạo CNTT .
Biện pháp thực hiện :
v
Thống nhất các
yêu cầu, hướng dẫn và các tiêu chuẩn đánh giá chuyên môn của giáo viên, chặt
chẽ, cụ thể, ngay từ đầu mỗi năm học :
v
Giáo viên dạy
trọng tâm, trọng điểm (tránh dàn trải), sinh động, dễ hiểu, tác phong thân
thiện, coi trọng việc khuyến khích, động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý
cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm, tăng khả năng hợp tác, tư duy độc
lập.
v
Biên sọan đề
cương hướng dẫn học và tài liệu hỗ trợ giảng dạy nhằm thống nhất cao về trọng
tâm mỗi bài, liều lượng và các dạng bài tập.
v
Ứng dụng CNTT, sử
dụng phương tiện trực quan, nghe nhìn một cách hợp lý, hiệu quả trong dạy học
theo hướng tăng cường thực hành, giảm lý thuyết. Thực hiện đầy đủ thí nghiệm,
thực hành, liên hệ thực tế .
v Đẩy mạnh hoạt động Thao giảng – Hội giảng – Dạy tốt –
Dự giờ ; Tăng cường thường xuyên, đa dạng các báo cáo hội thảo, hội nghị chuyên
đề của các tổ chuyên môn.
v
Thực hiện kiểm
tra tập trung. Phối hợp 2 hình thức trong kiểm tra : Tự luận và Trắc nghiệm
(một cách hợp lý, phù hợp). Tích cực đổi mới cách ra đề thi, kiểm tra theo
hướng đòi hỏi học sinh phải hiểu bài, biết vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ
năng. Hạn chế ghi nhớ máy móc, khuyến khích từng bước ra đề “mở” - Đánh giá
thực chất chất lượng Dạy và Học. Lập ngân hàng đề thi, đề kiểm tra để đảm bảo
tính chủ động, bảo mật, khách quan.
3-
Hoạt động ngoại khoá – Hướng nghiệp :
Định
hướng 2020 :
Xây dựng môi trường văn hóa, lành mạnh, thân thiện, năng động. Học sinh
phát triển mạnh mẽ, toàn diện, có thể lực, có kỹ năng sống tốt, kỹ năng hòa
nhập cao. Chủ động, tích cực tham gia công tác xã hội. Góp phần hình thành nhân
cách con người mới :
Thích ứng nhanh – Nhạy bén, bản lĩnh với thay đổi – Dám thay đổi theo
xu hướng tiến bộ, hiện đại trên nền tảng văn hóa Dân tộc Việt <st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region> .
Nhiệm vụ cụ thể :
v Học sinh có tinh thần đồng
đội, tự giác, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động phong trào của lớp, của
trường.
v Rèn cho học sinh óc tổ
chức, sáng tạo, khả năng thích ứng, hợp tác.
v Giáo dục ý thức trách
nhiệm, tự quản, tự phục vụ, biết tiết kiệm trong sinh hoạt tập thể .
Biện pháp thực hiện :
v
Tổ chức thường
xuyên, đa dạng hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng nghiệp, tích hợp
với hoạt động ngọai khóa tự chọn.
v
Duy trì lao động
tự phục vụ của học sinh nhằm giáo dục ý thức lao động theo đúng chỉ đạo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (học sinh làm vệ sinh lớp mỗi ngày và tổng vệ sinh mỗi
tuần).
v
Tổ chức thi hát
bài ca truyền thống, Sử ca học đường, trò chơi dân gian…
v
Thực hiện Bảng tin Hướng nghiệp ; kịp thời cung
cấp thông tin về các trường THPT, TCN, nhu cầu ngành nghề tại Quận giúp học
sinh có sự định hướng lựa chọn từ lớp 8 .
v
Ban công tác
chính trị tư tưởng cùng với tổ Sử, tổ Giáo dục Công dân, Đoàn TNCS hướng dẫn
học sinh sưu tầm, tập hợp các tư liệu (tranh ảnh, đĩa, băng hình . . .) một
cách thường xuyên, có hệ thống, theo chủ đề giáo dục, để có thể chủ động về mặt
tư liệu trong tuyên truyền giáo dục đạo đức, truyền thống cách mạng cho học
sinh (ATGT, di hại chất độc da cam, phòng trừ Ma túy. Tuyên truyền ngày thành
lập Quân đội Nhân dân, thành lập Đảng, thành lập Đoàn, kỷ niệm 30/4, Kỷ niệm
sinh nhật Bác …).
4 -
Cơ sở vật chất – Thiết bị :
Định
hướng 2020 :
Là ngôi trường có cảnh quan sư phạm Xanh – Sạch - Đẹp
– An toàn – Văn minh – Hiện đại.
CSVC : (phòng học, phòng chức năng, phòng THTN, phòng giảng
dạy đa phương tiện – Phòng vi tính đủ số lượng) đủ tiện nghi và trang thiết bị
hiện đại, đáp ứng kịp thời đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện .
Nhiệm vụ cụ thể :
v
Đầu tư trang thiết bị cho tất cả các phòng học theo
hướng tiện nghi, hiện đại
v
Trang bị thêm 01
phòng máy thực hành vi tính .
v
Xây dựng Thư viện
điện tử, sử dụng phần mềm quản lý thư viện và kết nối với các thư viện khác .
v
Phòng Y tế đạt chuẩn, đảm bảo chăm sóc, sơ cấp
cứu, phục vụ tốt công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh cho Thầy – Trò.
v
Tăng cường và
trang bị phòng thí nghiệm, phòng bộ môn theo hướng hiện đại .
v
Chỉnh trang lại
căn tin: Sạch - Đẹp – An toàn thực phẩm
v
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính, chống lãng phí, tiêu cực trong sử dụng và quản lý tài sản, tài
chính chặt chẽ.
Biện pháp thực hiện :
v
Bổ sung nhân sự
có chuyên môn, có trách nhiệm, nhiệt tình để thành lập bộ phận duy tu, bảo
dưỡng CSVC, thiết bị, điện, nước kịp thời.
v
Lập kế hoạch ,
tiến độ sửa chữa, nâng cấp, trang thiết bị hiện đại trong 3 năm (2010à2013) .
v
Bảo quản, sửa
chữa cơ sở vật chất kịp thời, không để hư hỏng, xuống cấp hoặc mất mát, (đặc
biệt là các phương tiện thiết yếu phục vụ cho việc dạy học trên các lớp học (âm
thanh, ánh sáng, bàn, ghế, bảng, quạt . . . ) .
v
Củng cố thường
xuyên hệ thống cây xanh, bồn hoa, tạo môi trường sư phạm : Xanh – Sạch – Đẹp –
Văn hóa .
v
Mua sắm, trang bị
thêm thiết bị và đầu sách cho Thư viện. Sắp xếp, quản lý đầu sách bằng chương
trình quản lý một cách chặt chẽ, phục vụ việc dạy – học của Thầy Trò kịp thời,
hiệu quả. Tăng cường đầu sách tham khảo, phục vụ tích cực cho việc bồi dưỡng
học sinh Giỏi. Tiếp tục bổ sung củng cố tủ sách pháp luật, tủ sách giáo dục đạo
đức.
5. Tài Chính :
Định hướng 2020 :
- Thực hiện cơ chế Tự chủ Tài chính
- Huy động được nguồn tài chính đủ mạnh, quản lý sử
dụng hiệu quả, công khai, minh bạch đúng luật kế toán .
- Thực hiện mức thu học phí theo quy định, phù hợp yêu
cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
- Chế độ lương, thưởng, ưu đãi có tác dụng động viên
CB-GV-CNV dốc hết tâm sức vì trường, vì học sinh.
- Nhiệm vụ
cụ thể :
v
Sử dụng hiệu quả
nguồn ngân sách nhà nước.
v
Duy trì, phát
triển và sử dụng hiệu quả caùc khoaûn taøi trôï cuûa CMHS, quỹ khuyến học.
v
Xây dựng kế
hoạch, trình duyệt và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức thu học phí theo
qiuy định.
v
Thành lập bộ
phận, xây dựng kế hoạch và tổ chức huy động các nguồn lực, tài chính phục vụ
đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục .
Biện pháp thực hiện :
v
Nâng cao công tác
lập kế hoạch và dự toán ngân sách năm (nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm).
v
Vận dụng linh
hoạt, kịp thời các chủ trương của Thành phố, của Ngành để tăng nguồn thu.
v
Tranh thủ sự hợp
tác, tài trợ của các tổ chức xã hội, các mạnh thường quân –Xây dựng quỹ Khuyến
học, Khuyến tài.
6 -
Công tác phát triển đội ngũ :
Định hướng 2020 :
- Xây dựng đội
ngũ nhà giáo và CBQL của trường tâm huyết, trách nhiệm cao, vững vàng chuyên môn, giỏi nghiệp vụ, sử dụng
được ngoại ngữ, tin học trong công việc .giỏi chuyên môn .
- Tập thể giáo viên có tinh thần hợp tác cao, chủ động
– sáng tạo – đổi mới. Đội ngũ công nhân viên chuyên nghiệp, tự giác, chủ động.
- Nguồn nhân lực đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và
đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện.
Nhiệm vụ
cụ thể :
* Rà soát, quy hoạch, bổ sung đội ngũ nhân sự trong 10
năm (2010 -2020) tạo điều kiện phát huy, hỗ trợ, xây dựng lực lượng kế cận .
* Trẻ hóa và chuẩn hóa đội ngũ GV giỏi chuyên môn, tin
học, ngoại ngữ, có đạo đức nghề nghiệp.
* Bổ sung củng cố đội ngũ GV dạy giỏi.
* Đẩy mạnh phong trào tự
học, tự rèn và tinh thần sáng tạo trong giảng dạy. Xây dựng lòng yêu nghề, tận
tâm, trách nhiệm với sự nghiệp giáo dục.
* Có biện pháp hữu hiệu để
khắc phục tình trạng không đồng đều của đội ngũ (không đồng đều về trách nhiệm,
lẫn tay nghề).
Biện pháp thực hiện :
v
Thực hiện tốt
việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo yêu cầu của Sở. Qua các sinh hoạt
Tổ, nhóm để đảm bảo giảng dạy đồng bộ.
v
Khuyến khích và
tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng chuẩn cho giáo viên, nâng cao tay nghề để
phục vụ giáo dục. Coi trọng việc tự học, tự bồi dưỡng là chính.
v
Phát huy hiệu quả
công tác kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, đối với giáo viên, quản lý
bằng pháp chế để chấn chỉnh và hoàn thiện đội ngũ.
v
Quan tâm chăm sóc
đời sống vật chất, tinh thần, điều kiện dạy học, điều kiện làm việc cho đội
ngũ. Thực sự quý trọng, coi trọng lao động của người Thầy. Tạo không khí làm
việc thân thiện, tương trợ, hợp tác, dư luận lành mạnh.
v
Làm tốt công tác
thi đua khen thưởng, thưởng xứng đáng, công bằng, kịp thời có tác dụng động
viên đội ngũ, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ, phát triển của trường .
TÌNH HÌNH CB-GV-CNV
(BIEÂN CHEÁ - GV NGHÆ HÖU)
|
TÖØ NAÊM 2010 ÑEÁN
2014
|
STT
|
TOÅ
|
Nhaân
söï (BC)
|
Naêm
hoïc 2011-2012
|
Naêm
hoïc 2012-2013
|
Naêm
hoïc 2013-2014
|
Naêm
hoïc 2014-2015
|
Ghi
chuù
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
1
|
BGH
|
3
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TOAÙN
|
10
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
coøn
|
6
|
4
|
|
|
|
|
6
|
3
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
3
|
LYÙ
|
04
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
HOÙA
|
01
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
SINH
|
04
|
Veà
höu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
coøn
|
4
|
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
6
|
KYÕ
THUAÄT
|
04
|
Veà
höu
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
4
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
VAÊN
|
10
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
coøn
|
9
|
1
|
|
|
7
|
1
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
STT
|
TOÅ
|
Nhaân
söï (BC)
|
Naêm
hoïc 2011-2012
|
Naêm
hoïc 2012-2013
|
Naêm
hoïc
2013-2014
|
Naêm
hoïc 2014-2015
|
Ghi
chuù
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
Nöõ
|
<st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-region>
|
8
|
SÖÛ
|
02
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
ÑÒA
|
03
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
coøn
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
10
|
GDCD
|
02
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
NGOAÏI
NGÖÕ
|
08
|
Veà
höu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
coøn
|
7
|
1
|
6
|
1
|
|
|
6
|
1
|
|
Boå
sung
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
12
|
THEÅ
DUÏC
|
04
|
Veà
höu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
1
|
3
|
0
|
3
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TIN
HOÏC
|
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
HV-TV-TB
|
04
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
coøn
|
3
|
1
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
15
|
NHẠC
|
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
HCQT
|
9
|
Veà
höu
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
coøn
|
7
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Boå
sung
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
HỌA
|
2
|
Veà
höu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
coøn
|
1
|
1
|
|
|
0
|
1
|
|
|
|
Boå
sung
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7 –
Lãnh đạo và quản lý :
Định hướng 2020 :
Đổi mới mạnh mẽ công tác trong quản lý nhà
trường : quản lý đúng theo pháp luật. Chú trọng phương pháp : khuyến khích,
động viên, hỗ trợ. Xây dựng bầu không khí làm việc thân thiện, hợp tác, hiệu
quả.
Quản lý nhà trường theo hướng phát huy dân
chủ, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy sức mạnh tổng hợp, lòng tự trọng và
tinh thần trách nhiệm của toàn hội đồng sư phạm. Hướng tới xây dựng Nhà trường là “Cộng đồng tự quản”.
Nhiệm vụ cụ thể :
v
Xây dựng kế hoạch
chiến lược phát triển trường.
v
Xây dựng lộ trình
thực hiện kế hoạch chiến lược.
v
Sắp xếp, củng cố, bổ sung, cơ cấu – tổ
chức bộ máy của trường hợp lý đồng bộ, hiệu quả.
v
Huy động nguồn
lực để tổ chức thực hiện thành công kế hoạch chiến lược.
v
Tập
trung xây dựng văn hóa nhà trường “Chính trực - Hợp tác – Tin cậy – Sáng tạo”.
v
Hoàn chỉnh, công
khai tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá phân tích đội ngũ.
v
Hoàn thành công tác kieåm ñònh chất lượng nhaø trường làm cơ
sở cho kế hoạch phát triển trường tiếp theo.
Biện pháp thực hiện :
v
Tiếp tục nâng cao
hiệu lực quản lý của Hiệu trưởng, Hiệu phó, tổ Trưởng chuyên môn, trưởng bộ
phận, phụ trách các đoàn thể chính trị trong trường, dựa theo pháp lệnh công
chức, điều lệ nhà trường, các quy định và nội quy cơ quan.
v
Nâng cao tinh
thần trách nhiệm, tính chủ động, và phát huy năng lực cá nhân để hiệu quả công
tác cao.
v
Tăng cường công
tác kiểm tra của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, công tác giám sát Ban thanh tra
nhân dân.(kịp thời phát hiện, ngăn chặn và kiên quyết xử lý các vi phạm pháp
luật, vi phạm đạo đức nhà giáo, xúc phạm học sinh).
v
Công khai minh
bạch các thông tin quản lý, các hoạt động như Tài chánh, tuyeån sinh, mua saém cô sôû
vaät chaát, kế hoạch naêm hoïc, kết quả khen thưởng, nâng lương, các kết quả giảng
dạy, học tập, ...
v
Thực hiện đầy đủ
các Quy chế, Nghị quyết Chi bộ, Nghị quyết Hội nghị CBCC, kế hoạch của Tổ, kế
hoạch của Công đoàn .
v
Xây dựng, điều
chỉnh một số tiêu chuẩn thi đua cho sát, hợp với yêu cầu của trường trong giai
đọan mới. Đánh giá giáo viên dựa vào các tiêu chí đã được thống nhất sau khi
chỉnh sửa tiêu chuẩn thi đua – Đảm bảo chế độ chính sách, chăm sóc đội ngũ ngày
càng tốt hơn.
v
Rà sóat, bổ sung
thường xuyên quy trình làm việc các bộ phận, quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý đối
với từng năm học .
v
Sắp xếp sử dụng
nhân sự hợp lý, hiệu quả. Những giáo viên không đạt chuẩn không đáp ứng được
yêu cầu hoặc không đủ giờ nghĩa vụ sẽ được sắp xếp làm công tác khác, thực hiện
phân công theo hiệu quả lao động.
v
Có biện pháp ngăn
ngừa tình trạng giáo viên ép học sinh học thêm. Tất cả giáo viên đều báo cáo và
đăng ký dạy thêm, cam kết thực hiện các quy định của Ngành với Hiệu trưởng ;
Một năm 2 lần họp với cán sự lớp thực hiện phiếu khảo sát tình hình giảng dạy
trên lớp của thầy cô trên lớp.
v
Bổ sung nội qui,
qui chế cơ quan, nội dung chống tiêu cực, tham nhũng một cách cụ thể, đầy đủ
các qui định và triển khai rộng rãi trong tập thể sư phạm.
v
Củng cố nhóm bảo
vệ, phân công trách nhiệm cụ thể, cộng đồng trách nhiệm, đòan kết hòan thành
nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự trong trường, trước cổng trường, an ninh trật
tự xung quanh trường, kể cả ngày lẫn đêm.
·
Tất cả nhân viên
bảo vệ đều phải mặc đồng phục và được tập huấn phòng cháy chữa cháy .
·
Kiểm tra thường
xuyên các thiết bị phòng cháy chữa cháy một cách nghiêm túc, không chủ quan,
coi thường.
·
Bảo vệ tài sản
nhà trường không bị thất thóat.
·
Lịch sự, ân cần
khi tiếp xúc với khách, với phụ huynh học sinh đến liên hệ công tác với nhà
trường.
v
Công khai kết quả
tự đánh giá chất lượng nhà trường (thông qua kết quả tự đánh giá kiểm định).
8. Hệ thống thông tin :
Định hướng 2020 :
Thông tin là máu và hệ thống thông tin là hệ thần kinh của mỗi trường
học. Thông tin vừa là yếu tố đầu vào không thể thiếu, vừa là nguồn dự trữ tiềm
năng sống cho nhà trường. Vì vậy tạo lập, tích lũy và khai thác hiệu quả, khoa
học nguồn thông tin một cách hệ thống, đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời, chính xác
là nhiệm vụ cấp bách của trường trong quá trình đổi mới, hội nhập.
Nhiệm vụ cụ thể :
v
Sử dụng chương
trình quản lý nhà trường bằng tin học nhằm thông suốt thông tin các bộ phận
trong trường.
v
Nâng cao hiệu quả
công tác phân loại, lưu trữ, thống kê, tập hợp, báo cáo số liệu, đảm bảo khoa
học, đầy đủ, chính xác, dễ tìm kiếm.
v
Tăng cường số
lượng, chất lượng thông tin và khai thác hiệu quả Website của trường.
v Tăng cường mảng giới thiệu, quảng bá hình ảnh, thương
hiệu của trường.
Biện pháp
thực hiện :
v Thành lập nhóm thông tin – truyền thông – lưu trữ của
trường .
v Tăng cường hệ thống bảng tin, phát thanh truyền thông
trong trường .
v Rà soát bổ sung các biểu mẫu, thu thập thông tin.
v Rà soát toàn bộ danh mục hồ sơ lưu trữ, báo cáo số
liệu, thống kê, tổng hợp của các bộ phận trong toàn trường.
v Quy định phân công trách nhiệm cụ thể việc lấy, chuyển
và kết nối thông tin trong trường .
v Tạo điều kiện về trang thiết bị, thời gian, chế độ bồi
dưỡng thỏa đáng cho bộ phận thông tin.
9. Quan
hệ cộng đồng :
Định
hướng 2020 :
Xây dựng mối quan hệ rộng rãi với các đơn vị giáo dục
trong và ngoài nước. Giúp thầy trò có điều kiện hợp tác, trao đổi văn hóa, trao
đổi kinh nghiệm Dạy và Học. Tăng cường sự hiểu biểt xã hội, kỹ năng sống, giúp
học sinh thích ứng và hòa nhập tốt. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện .
Biện pháp
thực hiện :
v Chủ động mở rộng và duy trì mối quan hệ, giao lưu, kết
nghĩa với các trường bạn trong và ngoài nước, nhằm trao đổi kinh nghiệm đổi mới
công tác tổ chức, lãnh đạo, quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, phương pháp
Dạy – Học. Tranh thủ sự hỗ trợ CSVC, cấp học bổng cho học sinh, tăng nguồn
thông tin giúp học sinh có thêm cơ hội học tập tốt .
v Thành lập bộ phận quan hệ Quốc tế của trường mở rộng
giao lưu, kết nghĩa đồng thời tăng cường hoạt động giới thiệu, quảng bá thương
hiệu trường .
10- Cơ
cấu tổ chức :
v Tinh gọn, hiệu quả, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng,
cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu đổi mới .
v Tất cả Cán bộ - Giáo viên – Công nhân viên phải được
chuẩn hóa và chuyên môn hóa (đều qua đào tạo)
10.1. Ban
Lãnh đạo :
* Ban giám hiệu : 03 nhân sự
-
01 Hiệu trưởng
-
01 Phó Hiệu trưởng – Phụ trách chuyên môn
- 01 Phó
Hiệu trưởng – Phụ trách cơ sở vật chất – Phong trào
* Chi ủy : 03 đ/c (01 Bí thư ; 01 Phó Bí thư ; 01 Chi
ủy viên)
10.2. Đoàn thể chính trị : 03 đoàn thể
* Chi bộ : 12 Đảng viên
* Công đoàn : 79 Công đoàn viên
* Đoàn TNCS : 10 Đoàn viên
10.3. Ban chuyên trách :
- Ban công tác chính trị tư tưởng : 10 thành viên
- Ban Thanh tra Nhân dân : 03 thành viên
- Ban Đại diện CMHS : 12 thành viên
10.4. Tổ chuyên môn :
- 06 tổ chuyên môn trực tiếp giảng dạy
- 01 tổ gián tiếp :
+ Tổ Hành chánh
(Thủ quỹ , K toán , Y tế , Văn thư , Phục vụ , Bảo vệ, Giám Thị )
Bổ sung,
thành lập mới :
1-
Ban quan hệ Quốc
tế, đối ngoại
2- Ban Duy tu, bảo dưỡng
CSVC
3-
Ban thông tin,
tuyên truyền, quảng cáo
4-
Ban hoạt động
Ngoại khóa – Hướng nghiệp – Kỹ năng
11 - Công tác đoàn thể :
*- Chi bộ :
Nhiệm vụ :
“Trực tiếp chỉ đạo công tác
giáo dục Chính trị tư tưởng trong nhà trường, thông qua 2 tổ chức Công đòan và
Đòan TNCS. Phối hợp tốt với hội PHHS và địa phương. Tăng cường trách nhiệm tính
chủ động của Ban Chính trị tư tưởng, phát huy được quyền làm chủ công đoàn
viên. Tùy từng tháng chọn chủ đề hình thức tuyên truyền giáo dục cho phù hợp,
đa dạng, thiết thực”. Mỗi Đảng
viên phải chấp hành nghiêm túc các chủ trương của Đảng, của Ngành, của Thành
phố, làm tốt công tác vận động quần chúng – Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức của Bác Hồ Chí Minh : Tận Tụy, trách nhiệm trong công việc – chống chủ
nghĩa cá nhân.
* Tổ
chức Công Đoàn:
Nhiệm vụ :
Làm tốt công tác
vận động tập hợp và phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn Hội đồng Sư phạm.
Thực hiện sâu, rộng, thiết thực và hiệu quả cuộc vận động “Dân chủ – Kỷ cương –
Tình thương - Trách nhiệm” trong Cán bộ – Giáo viên – Công nhân viên giúp cho
đội ngũ tận tụy, trách nhiệm với công việc, trau dồi đạo đức nhà giáo, bản lĩnh
sư phạm, giữ gìn hình ảnh tốt đẹp về người thầy. Thực sự là tấm gương đạo đức,
tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.
Biện pháp thực hiện :
v
Thực hiện nghiêm
túc qui chế dân chủ. Công khai, dân chủ hóa các hoạt động của trường, tạo điều
kiện để Cán bộ – Giáo viên – Công nhân viên trực tiếp góp ý kiến và thực hiện
các kế hoạch của nhà trường : Xây dựng mối quan hệ đúng đắn, tương trợ tốt giữa
các thành viên trong trường. Làm tốt công tác hòa giải, tạo sự đồng thuận cao.
v
Quan tâm, sâu sát
đến gia cảnh, sức khỏe của từng công đòan viên, kịp thời san sẻ và động viên
công đòan viên những lúc khó khăn.
v
Vận động Công
đòan viên tự nguyện tham gia tích cực họat động chuyên môn như thao giảng Cụm,
Hội giảng, viết báo, văn nghệ, thi làm đồ dùng dạy học.
v
Khuyến khích Cán
bộ – Giáo viên tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ
chính trị và ngoại ngữ . Tích cực, cải tiến phương pháp dạy học, coi trọng dạy
chữ - dạy người cho học sinh .
v Chú ý các hoạt động thể thao thiết thực nhằm nâng cao
sức khỏe đội ngũ (tránh hình thức). Tổ chức đúng mức các họat động Văn, Thể, Myõ tạo không khí vui trẻ và sự gắn kết trong tòan hội
đồng sư phạm (2 lần/năm) . Tổ chức thaêm hoûi họp mặt
động viên nhau đầu Xuân.
* Tổ chức Đoàn TNCS :
Nhiệm vụ :
v Tập
hợp, giáo dục đoàn viên thanh niên sống có lý tưởng – năng động – tự tin vì tập
thể biết bảo vệ danh dự uy tín và truyền thống của trường.
v Phát
huy vai trò chủ động, tích cực của Đoàn TNCS của Chi đoàn Giáo viên trong việc
vận động tập hợp và giáo dục Thanh niên. Giáo dục học sinh khả năng tự học, tự
rèn luyện, giàu lòng nhân ái, tự tin trong học tập và cuộc sống. Tạo bước
chuyển biến mạnh về tính tự quản, lối sống vì tập thể, quan hệ bạn bè lành
mạnh, trong sáng, trung thực .
v Đoàn
viên TNCS phải thể hiện tính gương mẫu, xung kích trong “Rèn đức, Luyện tài”.
Mạnh dạn đấu tranh, chống biểu hiện sai trái, ủng hộ và làm theo cái đúng ; cần
chú ý hơn đến công tác phát triển Đòan và nâng cao chất lượng Đoàn viên .
Biện pháp thực hiện :
+ Đoàn TNCS
tổ chức đa dạng, thường xuyên, đúng mức các hoạt động Giáo dục lành mạnh
vui – khỏe – thiết thực, thu hút được đông đảo học sinh tham gia.
+ Tổ chức
lớp döï bò ñoaøn
vieân và phát triển Đòan.
+ Tổ chức
hội nghị học tốt, hội thảo theo chủ đề : Trung thực, trách nhiệm thanh niên,
tình bạn, tình yêu …
+ Tổ chức
hội thao, nhân dịp lễ 20/11 và 26/3
+ Tổ chức
hội trại truyền thống – Lễ giỗ quoác toå Huøng Vöông
Cảnh giác và kiên quyết ngăn chặn,
đẩy lùi các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học (Ma túy, bài bạc . . .)
* Ban Đại diện Cha mẹ học sinh :
Nhiệm vụ :
Thực hiện phương châm “Tất cả
cho giáo dục và giáo dục cho tất cả”
v
Tạo
sự đồng thuận ủng hộ, quan tâm, trách nhiệm đối với giáo dục của PHHS và các
lực lượng xã hội trong việc chăm lo thế hệ trẻ
v
Tạo
mối liên kết gắn bó Nhà trường – Gia đình – Địa phương, góp phần xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, thân thiện.
v
Giáo
dục học sinh tôn trọng pháp luật, hiếu thảo với cha mẹ, kính trọng thầy, cô –
quý mến bạn bè .
Biện pháp thực hiện
:
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục,
củng cố hoạt động Ban đại diện Cha mẹ học sinh theo đúng luật giáo dục và điều
lệ nhà trường .
v Trong việc giáo dục
học sinh chưa ngoan, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt .
v Trong xây dựng và
phát huy tác dụng của Quỹ Khuyến học, khuyeán taøi.
v Hỗ trợ trong sửa
chữa, trang thiết bị phòng học (bàn ghế, tiện nghi phòng học...)
Kế hoạch chiến lược phát triển
nhà trường nói lên định hướng và quyết tâm đổi mới nâng cao chất lượng của tập
thể Thầy và Trò nhaø tröôøng
V- KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ :
A- Cơ sở pháp lý
:
1. Thoâng
tö 58/2011/TT-BGDĐT “Đánh giá, xếp
loại học sinh THCS và THPT” ngaøy 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT .
2. Höôùng
daãn
về thöïc hieän quy ñònh Dạy thêm – Học thêm số 2612/HD-GDÑT-TrH (21/9/2012 của Giaùm ñoác Sôû GDÑT TP HCM) .
3. Quy định Dạy thêm – Học
thêm theo QĐ số 17/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/1/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
4. Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Quy định về đạo đức nhà
giáo (Ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ – BGDĐT ngày 10/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT ).
6. Nghị định của Chính phủ về
xử lý kỷ luật CB-CC (số 35/2005/NĐ-CP ngày 25/12/2001)
7. Nghị định của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. (số 49/2005/NĐ-CP ngày
11/4/2005) .
8. Tiêu chuẩn thi đua của
Trường (Qua Hội nghị CBCC hàng năm)
B-
Phương thức kiểm tra – đánh giá :
- Dựa vào các văn bản pháp lý,
bổ sung điều chỉnh các tiêu chuẩn đánh giá thi đua CB-GV-CNV sát hợp, công
khai, thông tin đầy đủ, kịp thời cho CB-GV-CNV thông qua hội nghị CBCC hàng năm
.
- Quy trình đánh giá :
Cá nhân tự đánh giá - Tổ
trưởng đánh giá – Ban Giám Hiệu phụ tránh đánh giá - Hội đồng thi đua xem xét
đánh giá, kết luận .
Kết luận :
Kế hoạch chiến lược phát triển
trường 2010 – 2020 thể hiện những trăn trở, ước vọng và quyết tâm của tập thể
sư phạm trường. Dựa vào nội lực của trường, phát huy những thành quả vững chắc
trong nhiều năm qua, Thầy và Trò tröôøng THCS Caàu Kieäu quyết tâm và chắc
chắn thực hiện thành công kế hoạch chiến lược phát triển nhaø trường giai đoạn 2010 – 2020.
Tất cả vì Một Caàu Kieäu