SỞ GD&ĐT TP.HCM
TRƯỜNG
THCS CẦU KIỆU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 302/KH-THCSCK
|
Phú Nhuận, ngày 15 tháng 9 năm
2020
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin
năm học 2020-2021
Căn cứ Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành
Giáo dục;
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày
18/9/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào
tạo năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Công
văn: 576/SGDĐT-VP ngày
06/10/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin (CNTT) năm học 2020-2021,
trường THPT Hoàng Mai xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học
2020-2021 như sau:
I. Đặc điểm tình
hình:
1. Thuận lợi:
-
Được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp trong việc xây dựng cơ sở vật chất nhà
trường để năng cao chất lượng CNTT trong giảng dạy và giáo dục.
-
Sự hỗ trợ nhiệt tình của các cấp các ngành, chính quyền địa phương, cha mẹ học
sinh trong việc tìm nguồn lực để nâng cao trình độ công nghệ thông tin
- Tất cả cán bộ,
giáo viên biết sử dụng internet, thư điện tử, thiết kế trình chiếu
powerpoint. Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt huyết trong công tác dạy học; có tinh
thần ham học hỏi.
- Nhóm Tin học có
khả năng tự bảo trì, cài đặt hệ thống máy tính và các thiết bị CNTT phục vụ dạy
học của nhà trường
- Cơ sở vật chất,
thiết bị CNTT tương đối đầy đủ (có 01 phòng máy tính
và các máy tính cho BGH và các bộ phận) để thực hiện cơ bản nhiệm vụ CNTT phục
vụ công tác quản lý và dạy học.
- Hầu hết cán bộ,
giáo viên, nhân viên nhà trường đều có địa chỉ email riêng phục vụ cho công
việc chuyên môn. Sử dụng hiệu quả trang thông tin điện tử của trường tại địa
chỉ http://thcscaukieu.hcm.edu.vn. Cán bộ quản lí đều sử dụng hiệu
quả hệ thống quản lý Csdl ngành, quanly ngành, phần mềm sắp
xếp thời khóa biểu Smart Scheduler, phần mềm quản lý nhân sự EPMIS, phần mềm kế toán, phần mềm Xét tốt nghiệm và tuyển sinh 10, phần mềm quản lý BDTX của sở trên trang http:// https://taphuan.csdl.edu.vn.
2. Khó khăn:
- Còn thiếu phòng giảng dạy tiết học có ứng dụng CNTT trong dạy
học.
- Một số thầy cô
giáo còn ngại khó trong việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy; làm việc, khả năng
CNTT chưa cao nên chưa đáp ứng được nhiệm vụ CNTT.
II. Mục đích yêu cầu:
1. Tích cực ứng
dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy, tạo tiền đề phát triển ứng dụng CNTT
trong những năm học tiếp theo.
2. Tập trung đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị CNTT, tập huấn nâng cao trình độ, kỹ năng về
CNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng nhu cầu phát triển của
trường.
3. Tăng
cường ứng dụng CNTT để thúc đẩy sự phát triển và đổi mới nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện và chất lượng công tác quản lý nhà trường. Thực hiện
đồng bộ việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động, trọng tâm vào công tác đổi mới
giảng dạy và quản lý.
III. Kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2020-2021
1. Nhiệm vụ trọng
tâm
Tiếp tục chọn khâu ứng dụng công nghệ để tạo hiệu quả thực trong thực
hiện chủ trương xây dựng chính phủ điện tử, đẩy mạnh cải cách hành chính; đảm
bảo chính xác, nhanh gọn, minh bạch, phòng tránh nhũng nhiễu, thích ứng với yêu
cầu phòng chống dịch bệnh COVID-19.
1.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025
1.2. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành; chỉ đạo cập nhật chính xác, khai
thác, sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành; xây dựng và triển khai các phần mềm
quản lý, kết nối liên thông dữ liệu với phần mềm cơ sở dữ liệu ngành.
1.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử ngành Giáo
dục và Đào tạo; chỉ đạo các đơn vị tiếp tục hoàn thiện các nội dung, chuyên
mục, để được tích hợp, liên kết vào Cổng thông tin điện tử của Sở GD&ĐT.
Công khai các chủ trương, chính sách, các hoạt động ngành trên hệ thống cổng
thông tin điện tử của Sở, Phòng GD&ĐT, của các cơ sở giáo dục đảm bảo minh
bạch, mọi người dân được tiếp cận đầy đủ thông tin về giáo dục trên địa bàn
theo quy định.
1.4. Đăng kí và triển khai chức năng ký số điện tử;
1.5. Cơ bản thực hiện hội họp, tập huấn triển khai chủ trương, chính
sách bằng hình thức trực tuyến; kết hợp hình thức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
trực tiếp với hình thức trực tuyến và Online. Tăng cường thực hiện dịch vụ công
trực tuyến cấp độ 3, 4 đối với một số thủ tục hành chính quan trọng đối với
người dân, đơn vị, doanh nghiệp.
1.6. Tăng cường chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn;
nghiên cứu ứng dụng hình thức dạy học trực tuyến để nâng cao chất lượng dạy học
trong mọi tình huống.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành và quản lý giáo dục
a) Triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia trong ngành Giáo dục,
trong đó: Tập trung phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt
để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu,
giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả
hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, triển
khai phần mềm tổ chức dạy học trực tuyến, tăng cường các cơ sở giáo dục phổ
thông triển khai công tác dạy và học qua mạng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Triển khai hoàn thiện và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành giáo
dục (tại địa chỉ csdl.moet.gov.vn) và cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo TPHCM; Đảm bảo 100% báo cáo dữ liệu đầy đủ, chính xác và
đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT.
c) Các cơ sở giáo dục triển khai phần mềm quản lý trường học trực tuyến
đáp ứng quy định kỹ thuật về dữ liệu của Bộ (Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT ngày
04/7/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) và cập nhật đến thời điểm hiện tại; kết nối,
trao đổi dữ liệu từ phần mềm quản lý trường học với cơ sở dữ liệu ngành Giáo
dục và Đào tạo TPHCM tăng cường sử dụng sổ điểm điện tử trên CSDL ngành;
triển khai ứng dụng CNTT kết nối, trao đổi thông tin giữa phụ huynh với nhà
trường, khuyến khích áp dụng các giải pháp trao đổi thông tin miễn phí như tin
nhắn zalo, email, ứng dụng trên thiết bị di động.
d) Tăng cường triển khai dịch vụ công trực tuyến trong giáo dục, ưu
tiên triển khai dịch vụ công trực tuyến, xử lý văn bản điện tử Sở, phòng – với nhà trường, hướng tới không sử dụng văn bản
giấy.
e) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện cho hệ thống hội nghị trực tuyến để
phục vụ kết nối giữa Sở Giáo dục, Phòng GD với
nhà trường
f) Tiếp tục duy trì và triển khai có hiệu quả Cổng thông tin điện tử thcscaukieu.hcm.edu.vn, hệ thống thư điện tử c2caukieu.phunhuan.tphcm@moet.edu.vn theo quy định của Bộ, Sở.
g) Khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin toàn ngành gồm:
- Cổng thông tin điện tử của của Bộ tại địa chỉ https://moet.gov.vn.
- Kho bài giảng e-leanring tại địa chỉ https://elearning.moet.edu.vn.
- Cổng thông tin điện tử phòng giáo dục quận phú nhuận và sở GDTPHCM
- Phân hệ về giáo dục và đào tạo trên Hệ tri thức Việt số hóa tại địa
chỉ giaoduc.itrithuc.vn.
2.2. Ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học và
kiểm tra đánh giá
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy và
học, kiểm tra đánh giá trong tất cả các môn học. Thúc đẩy chương trình chuyển
đổi số quốc gia qua việc xây dựng và phát triển kho học liệu số, bài giảng
e-learning, phần mềm thiết kế bài giảng điện tử, phần mềm mô phỏng, thí nghiệm
ảo và phần mềm dạy học; phấn đấu triển khai dạy học trực tuyến thay thế một
phần quá trình dạy học trực tiếp (theo quy định của Bộ GD&ĐT).
b) Triển khai hoạt động xây dựng học liệu dạy học trực tuyến, chú trọng
xây dựng bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trực tuyến, tư liệu, tài liệu,
sách điện tử đóng góp vào kho bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm trực tuyến, kho học liệu số của ngành và Hệ tri thức Việt số hóa.
c) Tiếp tục triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong các cơ sở giáo
dục theo hướng dẫn tại văn bản số 5807/BGDĐT-CNTT ngày 21/12/2018 của Bộ GDĐT;
Triển khai giải pháp trường học điện tử, lớp học điện tử (các giải pháp giáo
dục thông minh) ở những nơi có điều kiện, đảm bảo tính hiệu quả.
2.3. Triển khai hạ tầng và thiết bị CNTT
a) Thường xuyên rà soát, duy trì, nâng cấp trang thiết bị CNTT đáp ứng
yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, dạy môn Tin học và tổ chức dạy học trực
tuyến, đảm bảo kết nối cáp quang Internet.
b) Mua sắm máy tính và các hạ tầng thông tin khác phục vụ việc triển
khai giảng dạy môn Tin học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
c) Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin đối với
các hệ thống CNTT (phần cứng, phần mềm, wesbite...). Thường xuyên rà soát, khắc
phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin. Đẩy mạnh tuyên truyền tới toàn
thể cán bộ, giáo viên và học sinh kỹ năng nhận biết, phòng tránh các nguy cơ
mất an toàn thông tin đối với các thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh,
máy tính, máy tính bảng, máy tính cá nhân.
2.4. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục
a) Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục. Nội dung bồi dưỡng gắn liền với nhu cầu thực
tiễn về ứng dụng CNTT của giáo viên, cán bộ quản lý của địa phương, bám sát một
số nội dung như sau:
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; nâng cao nhận
thức và kỹ năng về an toàn thông tin.
- Kỹ năng khai thác sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý trong nhà
trường; Kỹ năng quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành.
Kỹ năng xây dựng học liệu, khai thác các nguồn học liệu, kỹ năng tìm
kiếm thông tin trên Internet; kỹ năng sử dụng các phần mềm trình chiếu, phần
mềm soạn bài giảng e-learning, câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến, phần mềm mô
phỏng, thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học để đổi mới nội dung, phương pháp dạy học
trên lớp học.
b) Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT tập huấn giáo viên qua mạng theo hướng dẫn của Thông tư số
21/2017/TT-BGDĐT ngày 06/9/2017 về việc Quy định ứng dụng CNTT trong hoạt động
bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản
lý giáo dục. Báo cáo kịp thời kết quả tập huấn giáo viên về Hệ thống thông tin
quản lý quá trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên (TEMIS) theo hướng dẫn của Bộ.
2. Chỉ tiêu thực
hiện
- 100% học sinh được
quản lí bằng sổ điểm điện tử.
- 100% các văn
bản chỉ đạo, điều hành của ngành Giáo dục được triển khai qua hệ thống mail cá
nhân của giáo viên hoặc zalo nhóm giáo viên của nhà trường cho các tổ chức,
giáo viên liên quan.
- 100% phụ huynh
học sinh được nhận tin nhắn về tình hình học tập của con em mình trên hệ thống
quản lí nhà trường.
- Ứng dụng và khai thác có hiệu quả các phần mềm phục vụ công tác quản lý giáo
dục, phần mềm quản lý trực tuyến của ngành.
- Khai thác hiệu
quả cổng thông tin điện tử trong công tác quản lý dạy - học.
- 100% cán bộ,
giáo viên tích cực ứng dụng CNTT trong quản lý dạy-học. 100% giáo viên có ít
nhất một giờ dạy thao giảng ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
-
100% sử dụng hiệu quản phần mềm lịch báo giảng trên trang quản lí
- Triển khai
sử dụng phần mềm quản lý nhà trường, sử dụng hồ sơ chuyên môn điện tử trong nhà
trường phù hợp với quy định quản lý chuyên môn.
3. Giải pháp thực
hiện
3.1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ phận phụ trách công nghệ thông tin:
Phân công Phó Hiệu trưởng nhà trường phụ trách CNTT và giáo viên Tin làm đầu mối triển khai nhiệm vụ công nghệ thông tin.
3.2. Rà soát và hoàn thiện quy chế quản lý, duy trì và khai thác sử
dụng các hệ thống CNTT; phân công cụ thể trách nhiệm về quản lý, sử dụng hệ
thống; triển khai ứng dụng CNTT phải đi đôi với việc đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin; có các hình thức khen thưởng đơn vị, cá nhân làm tốt; có các biện
pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
-
Thường xuyên rà soát, đánh giá việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, đánh giá
thi đua công tác ứng dụng CNTT theo học kỳ, cuối năm học, thường xuyên kiểm tra
đột xuất việc thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT.
- Đầu
năm học Phó
Hiệu trưởng phối hợp với
tổ trưởng chuyên môn, Đoàn Thanh niên, Công Đoàn, cán bộ thư viện, kế toán, tổ
trưởng chuyên môn ... của trường lập kế hoạch sử dụng, phát triển và bảo quản
cơ sở vật chất. Phân công rõ cán bộ, GV phụ trách CNTT làm đầu mối theo
dõi, phụ trách CNTT của nhà trương sau đó trình lên Hiệu trưởng phê duyệt.
- Tham gia đầy
đủ, nghiêm túc các lớp tập huấn do Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT tổ chức về sử dụng các phần mềm quản lý, dạy-học;
chủ động bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho cán bộ, giáo viên bằng nhiều
hình thức. Nội dung bồi dưỡng phải đáp ứng yêu cầu cụ thể sau:
+
Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; kỹ năng đảm bảo an toàn, an toàn
thông tin; kỹ năng khai thác sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý trong
giáo dục.
+ Biết sử dụng phần mềm trình chiếu, phần mềm hỗ trợ soạn giảng tương tác, phần
mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, phần mềm dạy học để đổi mới nội dung, phương pháp
dạy học trên lớp học.
+ Kỹ năng xây dựng bài giảng E-learning, xây dựng sách giáo khoa điện tử, khai
thác các nguồn học liệu, kỹ năng tìm kiếm thông tin trên internet...
+
Kỹ năng cài đặt các hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cơ bản; kỹ năng sửa
chữa, khắc phục những hỏng hóc đơn giản của máy tính và thiết bị CNTT; kỹ năng
quản lý, khai thác, sử dụng thiết bị CNTT phục vụ dạy học.
- Giáo viên sử dụng thành thạo các thiết bị dạy học hiện đại, các phần
mềm trình chiếu, kết hợp các phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo và phần mềm dạy
học, đồng thời ứng dụng các công cụ trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý lớp học, tương tác với học sinh trong lớp học.
- Giáo án, bải giảng đổi mới, các kế hoạch của tổ đều được lưu ở máy tại
các phòng tổ; Chuyên môn nhà trường sẽ kiểm tra dữ liệu 1 tháng 1 lần.
- Tiếp tục triển
khai có hiệu quả cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-learning” cấp tỉnh, các
cuộc thi chủ đề tích hợp liên môn, vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn
đề thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông. Cuộc thi “ giao thông học
đường”, khảo sát tiếng anh trực tuyến…
- Chủ động bồi
dưỡng cho giáo viên kỹ năng sử dụng CNTT, đồ dùng điện tử trong dạy-học.
- Tích cực tham
gia các đợt bồi dưỡng, tập huấn Tin học, ứng dụng CNTT, sử dụng các phần mềm
trong nhà trường do Sở GD&ĐT.
- Tổ chức các
cuộc thi cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ứng dụng CNTT giỏi, học sinh giỏi
Tin học.
- Tăng cường đầu
tư máy vi tính, trang thiết bị hiện đại cho các tổ chuyên môn, các lớp học,
khai thác hiệu quả hệ thống máy tính tại phòng học Tin học.
- Tăng cường
sử dụng phần mềm quản lý trong nhà trường và sử dụng sổ điện tử trong quản lý
và lưu trữ, triển khai sử dụng hồ sơ chuyên môn điện tử (phiếu báo giảng, sổ
điểm, học bạ, sổ liên lạc) tại các cơ sở giáo dục.
3.3. Thường xuyên tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý
và giáo viên về vai trò, xu thế của ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt
động giáo dục và đào tạo, xu hướng tương lai.
- Tiếp tục quán
triệt đến toàn bộ CBGV-NV các văn bản quy phạm pháp luật về CNTT của các cấp có
thẩm quyền.
- Đánh giá phong
trào, hiệu quả ứng dụng CNTT định kỳ của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường.
- Khai thác hiệu
quả hệ thống cổng thông tin điện tử và thư điện tử của Sở, phần mềm quản lí
công văn VNPT ioffice
- Cập nhật thường
xuyên hệ thống thông tin quản lý giáo dục trên các phần mềm; thống kê CSDL
ngành của Bộ, quản lý cán bộ, giáo viên PMIS
- Công khai trên
cổng thông tin điện tử các thủ tục hành kết quả học tập của học sinh, các hoạt
động giáo dục trên trang Web: http://thpthoangmai.edu.vn
- Triển khai phần
mềm họp trực tuyến, khai thác tối đa họp trực tuyến qua mạng cho các hoạt động:
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, dự giờ, kiểm tra đánh giá, sinh hoạt
chuyên môn trực tuyến, lớp học E-learning.
- Tập huấn chương
trình GDPT 2018 theo chương trình ETEP.
- Tăng cường khai
thác, sử dụng mã nguồn mở trong công tác quản lý và giảng dạy môn tin học chính
khóa theo Thông tư 08/2010/TT-BGD&ĐT ngày 01/3/2010 quy định sử dụng phần
mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở
giáo dục:
+ Triển khai sử
dụng các phần mềm soạn thảo bài giảng E-Learing như Adobe Presenter, iSpring,
phần mềm trộn đề thi trắc nghiệm tới mọi giáo viên.
+ Tích cực ứng
dụng CNTT trong dạy và học, các phần mềm hỗ trợ dạy học và thí nghiệm ảo.
- Nhà trường tiếp tục duy trì đường truyền cáp quang internet đảm bảo
việc thực hiện các ứng dụng trực tuyến trên môi trường internet được ổn định,
đáp ứng yêu cầu truy cập với dung lượng cao trong các hoạt động giáo dục trong
nhà trường.
- Trang bị đủ
thiết bị CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành, phục vụ dạy - học. Việc đầu
tư hạ tầng CNTT cần đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, có sự đồng
thuận của phụ huynh học sinh và có sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
- Triển khai các
biện pháp đảm bảo an toàn an ninh đối với các hệ thống CNTT (phần cứng, phần
mềm, wesbite...).
- Bổ sung thêm
một số phòng học có lắp máy chiếu Projecter cố định sẵn phục vụ cho nhu cầu ứng
dụng CNTT trong giảng dạy cho giáo viên.
- Tiếp tục khai
thác hiệu quả việc sử dụng hệ thống quản lý học sinh CSDL ngành phần mềm sắp xếp thời khóa biểu, phần mềm quản lý nhân sự EPMIS
3.4. Tăng cường huy động nguồn lực xã hội hóa; phối hợp có hiệu quả
việc đầu tư với thuê dịch vụ công nghệ thông tin (quy định tại Quyết định số
80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ).
Vận động các tổ chức xã hội, phụ huynh học
sinh và cựu học sinh ủng hộ cơ sở vật chất
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Toàn thể cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường tích cực sử dụng Cổng thông tin
điện tử để tra cứu thông tin, văn bản, tài
liệu và các hoạt động liên quan của ngành.
2. Triển khai sử dụng hệ thống website trường cho giáo
viên: Tra cứu tin tức, thông báo,
3. Tích cực
triển khai các hoạt động về ứng dụng CNTT trong dạy học: Soạn giáo án, bài
trình chiếu và bài giảng điện tử; Áp dụng các phần
mềm hỗ trợ dạy học, phần mềm công cụ E-learning và thí nghiệm ảo như: Adobe Presenter, Lecture Maker.
4. Tập huấn cho cán bộ, giáo viên sử dụng các phần mềm
mã nguồn mở như: Google Chrome, Firefox,Unikey,Libre Office, Apache OpenOffice. Vận động giáo viên, học sinh tham gia các cuộc thi có liên quan
đến CNTT.
5. Lập kế hoạch sửa chữa, bảo quản, sử dụng cơ sở vật chất hiện có, đặc
biệt bảo trì hệ thống máy tính và thiết bị CNTT; thường xuyên kiểm tra, đảm bảo
hệ thống máy tính và các thiết bị hoạt động tốt.
6. Tiếp tục triển khai dạy tin học theo PPCT trong nhà
trường;:
- Tích cực sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài các giờ học
tin học. Ưu tiên đảm bảo học sinh sử dụng tốt các phần mềm văn phòng mã
nguồn mở, email và khai thác Internet phục vụ cho học tập trước khi học lập
trình.
7. Xây dựng cơ sở
vật chất, tiếp tục thuê internet băng thông rộng bằng cáp quang VNPTcủa Viettel
cho phép giáo viên, nhân viên, học sinh sử dụng để tìm kiếm thông tin trên
internet.
8. Chấp
hành quy định về xây dựng kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo. Các văn bản đúng
với Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản hành chính.
9. Tiếp tục nâng
cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, giáo viên thông qua các chương trình bồi
dưỡng, tập huấn đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục và giáo viên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin.
10. 100% các lớp
và học sinh thực hiện quản lí và in theo sổ điểm điện tử.
-
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2020- 2021 gắn với thực hiện
các nhiệm vụ năm học của nhà trường.
-
Tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Công nghệ thông tin
năm học 2020-2021.
Nơi nhận:
- Lưu: VT
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Mộng Đẹp
|